BSCI là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Business Social Compliance Initiative” và là tên gọi của bộ tiêu chuẩn đánh giá tuân thủ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Bộ tiêu chuẩn BSCI ra đời vào năm 2003 do Hiệp hội Ngoại thương (FTA) đề xuất, nay là Amfori – Hiệp hội kinh doanh toàn cầu về thương mại bền vững. Hiện nay Amfori có hơn 2400 thành viên gồm các nhà bán lẻ, nhà nhập khẩu, thương hiệu và các hiệp hồi từ hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới với doanh thu mỗi năm đạt hơn 1.6 nghìn tỷ EUR. BSCI cung cấp các nguyên tắc ứng xử và hệ thống giám sát trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng của họ. Bộ tiêu chuẩn BSCI hướng tới mục tiêu cải thiện điều kiện làm việc của chuỗi cung ứng toàn cầu thông qua cam kết mạnh mẽ của những thành viên trong hệ thống.
Nội dung của bộ tiêu chuẩn chứng nhận BSCI được xây dựng dựa trên:
• Các công ước và tuyên bố của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
• Nguyên tắc về Kinh doanh và Nhân quyền của Liên Hợp Quốc
• Hướng dẫn cho các doanh nghiệp đa quốc gia của Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD)
ĐỐI TƯỢNG CỦA BỘ TIÊU CHUẨN BSCI
Cải thiện hiệu suất xã hội trong chuỗi cung ứng là yêu cầu cần thiết với bất cứ doanh nghiệp nào. Bởi vậy tiêu chuẩn BSCI có thể áp dụng cho mọi tổ chức, đơn vị trong mọi lĩnh vực, quy mô.
11 NGUYÊN TẮC CỦA BỘ NGUYÊN TẮC ỨNG XỬ BSCI
1. Quyền tự do lập hiệp hội và quyền đàm phán tập thể
• Doanh nghiệp tôn trọng quyền lập công đoàn và các hình thức hiệp hội khác của người lao động một cách tự do và dân chủ
• Doanh nghiệp không được phân biệt đối xử, khai trừ hoặc có sự ưu tiên nhất định đối với người lao động dựa trên giới tính, tuổi tác, tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp, xuất thân, nền tảng xã hội, khiếm khuyết, nguồn gốc dân tôc, quốc gia, quốc tịch, thành viên của công đoàn hoặc bất cứ tổ chức hợp pháp nào khác, quan điểm hoặc đảng phái chính trị, tình trạng hôn nhân, bệnh tật,…
• Tôn trọng quyền thương lượng tập thể của người lao động
• Không ngăn cản đại diện của người lao động tiếp xúc hoặc tương tác với người lao động
• Nếu doanh nghiệp hoạt động ở những quốc gia mà hoạt động công đoàn là bất hợp pháp hoặc không cho phép hoạt động công đoàn tự do và dân chủ thì doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc này bằng cách cho phép người lao động tự do bầu chọn đại diện của họ và doanh nghiệp sẽ tham gia đối thoại các vấn đề tại nơi làm việc
2. Không phân biệt đối xử
• Người lao động sẽ không bị sách nhiễu hoặc kỷ luật vì bất cứ lý do nào bên trên
3. Trả công công bằng
• Doanh nghiệp trả mức lương tối thiểu theo quy định của pháp luật hoặc các tiêu chuẩn ngành được phê duyệt trên cơ sở thương lượng tập thể
• Trả lương đúng hạn và đầy đủ cho người lao động
• Người lao động được nghỉ ít nhất 1 ngày trong 7 ngày, trừ trường hợp áp dụng các trường hợp ngoại lệ do thương lượng tập thể quy định
• Trả mức lương công bằng theo giờ làm việc bình thường và tương xứng với kỹ năng, trình độ, học vấn của người lao động
• Việc khấu trừ lương sẽ chỉ được thực hiện trong mức độ cho phép của pháp luật hoặc được ấn định bởi các thỏa thuận tập thể
4. Giờ công làm việc xứng đáng
• Không bắt buộc người lao động làm việc nhiều hơn 48 giờ mỗi tuần
• Những trường hợp ngoại lệ do ILO quy định được phép vượt quá số giờ làm quy định ở trên nhưng phải có sự đồng ý tự nguyện từ phía người lao động và người lao động phải được trả công xứng đáng cũng như việc làm thêm giờ không ảnh hưởng tới sức khỏe của người lao động
• Có khung giờ nghỉ giải lao cho người lao động trong một ngày làm việc
5. Sức khỏe và an toàn lao động
• Tôn trọng quyền được hưởng các điều kiện sống và làm việc lành mạnh của người lao động
• Không tuyển dụng trực tiếp hoặc gián tiếp người lao động dưới 15 tuổi hoặc độ tuổi tối thiểu hoàn thành chương trình học bắt buộc theo quy định của pháp luật, trừ một số trường hợp ngoại lệ được ILO công nhận
• Các cá nhân dễ bị tổn thương như lao động chưa trưởng thành, phụ nữ mới sinh, người khuyết tật phải nhận được sự bảo vệ đặc biệt
• Tuân thủ các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
• Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, lành mạnh
• Có hệ thống phát hiện, đánh giá, phòng tránh và ứng phó với các mối đe dọa tiềm ẩn tới sức khỏe và an toàn của người lao động
• Ngăn chặn và giảm thiểu thương tật, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
• Cung cấp trang thiết bị bảo hộ miễn phí cho người lao động
• Thông qua chương trình bảo hiểm bắt buộc để nâng cao khả năng bảo vệ người lao động
• Người lao động được phép rời khỏi cơ sở khi có nguy hiểm xảy ra mà không cần xin phép
• Doanh nghiệp đảm bảo hỗ trợ y tế và cung cấp các phương tiện liên quan
• Các điều kiện về nước uống, thực phẩm cho người lao động phải đảm bảo vệ sinh và an toàn
6. Không sử dụng lao động trẻ em
• Doanh nghiệp có nguy cơ bị báo buộc đồng lõa nếu được lợi từ việc sử dụng các hình thức lao động kể trên
• Phải xác minh độ tuổi của người lao động trong quá trình tuyển dụng
• Khi đưa trẻ em ra khỏi nơi làm việc nên có các biện pháp đảm bảo trẻ em sẽ không tham gia vào những công việc nguy hiểm hơn (mại dâm, buôn bán ma túy). Nếu có thể hãy cung cấp công việc tử tế cho các thành viên trưởng thành trong gia đình của trẻ em đó
7. Bảo vệ đặc biệt đối với người lao động tuổi
• Những lao động không phải người trưởng thành không phải làm việc vào ban đêm và được bảo vệ khỏi các điều kiện làm việc có hại cho sức khỏe, sự an toàn và phát triển
• Thời gian làm việc của lao động trẻ em không ảnh hưởng tới việc đến trường của họ
• Có cơ chế khiếu nạo và các chương trình đào tạo phù hợp với lao động trẻ em
8. Không sử dụng lao động lệ thuộc
• Doanh nghiệp không tham gia vào bất kỳ hình thức lao động nô lệ, cưỡng bức, buôn người hoặc không tự nguyện nào
• Đặc biệt thận trọng khi thu hút và tuyển dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lao động nhập cư
• Không thực hiện các hành vi tham nhũng, tống tiền, biển thủ hoặc hối lộ (bao gồm cả những hứa hẹn cung cấp hoặc chấp nhận bất kỳ khoản tiền hoặc động cơ không phù hợp nào khác)
• Đảm bảo người lao động không bị đối xử vô nhân đạo hoặc hạ nhục, đánh đập, đe dọa, lạm dụng thể chất và tinh thần bằng hành động hoặc lời nói
• Tất cả các hình thức kỷ luật phải được thông báo bằng văn bản và giải thích rõ ràng bằng lời nói cho người lao động
• Người lao động có quyền nghỉ việc và tự do chấm dứt việc làm nhưng phải thông báo cho người sử dụng lao động
9. Không cung cấp việc làm tạm thời
• Doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của pháp luật, không cung cấp các việc làm tạm thời
• Cung cấp đầy đủ các thông tin về quyền, trách nhiệm và điều kiện làm việc cho người lao động trước khi họ bắt đầu làm việc (bao gồm: giờ làm việc, thù lao, phụ cấp, phúc lợi,…)
10. Bảo vệ môi trường
• Doanh nghiệp thực hiện các biện pháp tránh làm suy thoái môi trường
• Hạn chế tới mức tối đa các ảnh hưởng xấu của quy trình sản xuất, kinh doanh tới môi trường
11. Hành vi kinh doanh có đạo đức
• Doanh nghiệp phải lưu trữ thông tin chính xác về các hoạt động, cấu trúc, hiệu suất của họ và tiết lộ những thông tin này theo quy định
• Thu thập, sử dụng và xử lý thông tin cá nhân của người lao động, khách hàng và đối tác kinh doanh một cách thận trọng, tôn trọng quyền riêng tư cá nhân và bảo mật thông tin theo quy định
• Không làm sai lệch thông tin và thực hiện bất kỳ hành vi xuyên tạc nào trong chuỗi cung ứng
0 nhận xét :
Đăng nhận xét